-
(Tiếng Việt) Máy sốc tim ngoài tự động Zoll AED Plus
Contact
(Tiếng Việt) Máy sốc tim ngoài tự động Zoll AED Plus Model: AED Plus. Hãng sản xuất: Zoll – Mỹ. Bảo hành chính hãng: 05 năm Tính năng kỹ thuật máy sốc tim ngoài tự động AED PLUS Đo lường lực ép ngực với tính năng Real CPR Help Lực cần dùng để ép ngực khi thực hiện CPR sẽ thay đổi tùy theo thể trạng và kích thước của bệnh nhân. Tuy nhiên không phải lực ép mà độ sâu ép ngực mới là tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng ép ngực. Tính năng Real CPR Help® trong CPR-D-Padz của ZOLL bao gồm một bộ định vị tay, một gia tốc kế, một điện cực và một thuật toán xử lý, chúng làm việc với nhau để đo lường sự di chuyển thẳng đứng trong không gian khi mỗi lực ép được thực hiện. Một kích thước cố định phù hợp với tất cả hình dáng và thể trạng bệnh nhân Miếng dán điện cực của ZOLL được thiết kế phù hợp với những biến đổi trong giải phẫu học. Dựa vào dữ liệu của người dân trên toàn thế giới, CPR-D-Padz đáp ứng được những đặc trưng riêng biệt về kích thước ngực của 99% dân số. Trong những trường hợp cần thiết, miếng dán ở đỉnh tim có thể được nới dài ra và điều chỉnh cho thích ứng với 1% dân số còn lại. Sự bố trí được đơn giản hóa Hai miếng dán điện cực riêng biệt ở ngực của bệnh nhân có thể gây nhầm lẫn cho cứu hộ viên CPR-D –padz của ZOLL được đơn giản hóa bằng vị trí dấu thập đỏ ở trung tâm để gắn lên ngực của bệnh nhân. Bộ định vị tay và 2 miếng dán điện cực được đặt vào vị trí tối ưu nhất cho cả việc thực hiện CPR và khử rung tim. Thời gian sống của miếng dán CPR-D-Padz lên tới 5 năm Tất cả các điện cực AED truyền dòng điện khử rung vào cơ thể bệnh nhân qua thanh kim loại tiếp xúc với lớp gel và tới da. Theo thời gian, muối trong gel sẽ ăn mòn miếng kim loại và làm tổn thương đến chức năng của điện cực. Điện cực của ZOLL sử dụng với lớp gel giúp ngăn cản sự bào mòn đáng kể trong 5 năm, đây là một điều chưa có trên thị trường hiện nay. Thông số kỹ thuật máy sốc tim ngoài tự động AED Plus Khử rung tim: – Dạng sóng: sóng hai pha thẳng – Lựa chọn năng lượng: tự động lựa chọn năng lượng được lập trình trước (120J, 150J, 200J) – An toàn bênh nhân: tất cả các kết nối với bệnh nhân đều được cách điện. – Thời gian sạc: ít hơn 10 giây nếu là pin mới. – Điện cực: ZOLL CPR-D-padz,, pedi-padz® II hoặc stat-padz® II – Chế độ tự kiểm tra: cài đặt cấu hình tự kiểm tra từ 1 đến 7 ngày. Mặc định = 7 ngày. Kiểm tra với mức năng lượng 200J mỗi tháng. – Tự động tự kiểm tra: dung lượng pin, kết nối điện cực, tín hiệu điện tâm đồ, vòng mạch xạc hoặc phóng điện, bộ vi xử lý phần cứng và chương trình phần mềm, sơ đồ CPR, cảm biến CPR-D và sơ đồ mạch âm thanh. – CPR: tốc độ phát nhịp dao động từ 60 – 100 CPM – Khuyến cáo cho việc khử rung tim: Đánh giá sự kết nối giữa điện cực và điện tâm đồ của bệnh nhân để xác định sự khử rung có được yêu cầu thực hiện hay không. – Nhịp đánh Shock: Sự rung thất với biên độ trung bình >100 µV và nhịp tim đập nhanh với tốc độ >150 BPM dành cho người lớn, 200 BPM dành cho trẻ em. Thuật toán phân tích độ nhạy và đặc trưng của tín hiệu ECG (tham khảo hướng dẫn sử dụng từ kỹ thuật viên). – Dải đo lường trở kháng của bệnh nhân: 0 – 300 ohms – Định dạng màn hình: lựa chọn màn hình LCD – Kích thước: 6.6 cm x 3.3 cm – Lựa chọn thêm: chế độ quan sát màn hình ECG: 2.6 giây – Lựa chọn thêm: tốc độ quét màn hình hiển thị ECG: 25 mm/giây; 1″/giây. – Dung lượng pin: pin mới (20°C) = 5 năm (khoảng 225 lần sốc) hoặc 13 giờ giám sát liên tục. – Khi hết pin sẽ hiển thị chữ X màu đỏ trên máy (còn khoảng 9 lần đánh sốc) – Ghi nhận dữ liệu và lưu trữ: 50 phút tín hiệu ECG và dữ liệu ECG. – Nếu tùy chọn ghi âm thanh được cài đặt và kích hoạt: sẽ lưu được 20 phút cho ghi âm, tín hiệu ECG và dữ liệu CPR. – Nếu tắt tính năng ghi âm, sẽ lưu được 7 giờ tín hiệu ECG và dữ liệu CPR. – Những yêu cầu tối thiểu của PC cho việc cài đặt cấu hình và phục hồi dữ liệu của bệnh nhân: Windows® 98, Windows® 2000, Windows® NT, Windows® XP, Windows® 7, IBM tương ứng PII với máy tính 16550 UART (hoặc cao hơn). Bộ nhớ 64MB RAM. Màn hình VGA hoặc tốt hơn. Ổ đĩa CD-ROM. Cổng truy cập IrDA, Dữ liệu trống 2MB Thiết bị: – Kích thước: (Cao x Rộng x Dài): 13.3 cm x 24.1 cm x 29.2 cm – Trọng lượng: 3.1 kg – Năng lượng: Pin sử dụng có thể thay thế.10 pin loại 123A Photo Flash lithium manganese dioxide – Phân loại thiết bị: Class II và năng lượng bên trong EN60601-1 – Tiêu chuẩn thiết kế: phù hợp với những yêu cầu của UL 2601, AAMI DF-39, IEC 601-2-4, EN60601-1, IEC60601-1-2 Môi trường – Nhiệt độ hoạt động: 0° – 50°C – Nhiệt độ bảo quản: -30° – 60°C – Độ ẩm: độ ẩm tương đối 10 – 95%, không ngưng tụ. – Sự rung động: MIL Std. 810F, Min. Kiểm tra trên máy bay trực thăng. – Shock: IEC 68-2-27; 100G – Độ cao: -91 m đến 4573 m – Chống thấm nước và bụi bẩn: theo tiêu chuẩn IP-55 CPR-D-padz – Thời gian sống: 5 năm – Gel dẫn điện: Polymer Hydrogel – Vật liệu dẫn điện: Thiếc – Lớp trở kháng: thấp – Chiều dài cáp: 1.2 m – Miếng dán xương ức: dài 15.5 cm, rộng 12.7 cm. Gel dẫn điện dài 8.9 cm, rộng 8.9 cm. Vùng gel dẫn điện: 79.0 cm2 – Miếng dán mỏm tim: dài 15.5 cm, rộng: 14.1 cm. Gel dẫn điện: dài 8.9 cm; rộng 8.9 cm. Vùng gel dẫn điện: 79.0 cm2 – Lắp đặt hoàn chỉnh: chiều dài gấp: 19.4 cm, chiều rộng gấp: 17.8 cm, chiều cao gấp: 3.8 cm – Tiêu chuẩn thiết kế: phù hợp với yêu cầu của ANSI/AAMI/ISO DF-39-1993Read more